Những điều cần biết khi đi xe đạp ở Nhật - AMZ Review Log
Tin mới
Loading...

Thứ Sáu, 23 tháng 4, 2021

Những điều cần biết khi đi xe đạp ở Nhật

 Ở Nhật ngoài hệ thống tàu điện chằng chit ở các thành phố lớn như Tokyo, Nagoya và Osaka thì ở các vùng ngoại ô, nông thôn thì mọi người sử dụng xe đạp cũng rất nhiều. Ở các nơi này thì do hệ thống tàu điện ít, hoặc khoảng cách đi ra ga tàu xa hơn nên thường thì nhà nào cũng có một chiếc xe đạp là ít nhất. Xe đạp giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian đi lại từ nha ra đến ga tàu, hoặc có thể đi lại các vùng lân cận kế bên nhau cực nhanh. Ví dụ đơn giản nhất đôi lúc chỉ đi từ địa điểm A sang địa điểm B cách nhau 3km nhưng thời gian đi tàu mất 30p trong khi chỉ cần xe đạp là chỉ cần 10 phút.

Bản thân mình thì cũng lần đầu sử dụng xe đạp sau 1 năm sống ở Nhật. Sau một thời gian sử dụng thì thấy vô cùng tiết kiệm được thời gian đi lại. Tuy nhiên thi thoảng vẫn đi bộ nhé, để vận động chân tay :D . Trong quá trình sử dụng xe đạp thì tất nhiên sẽ gặp đủ thứ chuyện như hỏng xe, hư xe, nào là còn phải mua vé tháng gửi xe ở các ga. Chưa kể là còn bị công an hỏi thăm vân vân và vân vân. 


Từ vựng tiếng Nhật liên quan xe đạp

Thật ra mình sưu tầm và để dành sẵn các từ vựng lâu rồi, nhưng lại rất hay quên do mình không sử dụng nhiều. Các bạn luu lại từ vựng để còn sử dụng nhé. 

サドル: cái yên xe

シートピーラ: cái nấc điều chỉnh yên xe lên hay xuống

水筒 /すいとう: thủy đồng / bình đựng nước uống lắp trên xe

フレーム: khung xe

ブレーキ: bộ phận thắng xe, phanh xe (phanh sau)

ハブ: trục bánh xe

リム: vành bánh xe

タイヤ: bánh xe, lốp

チェーン: xích xe

ペダル: bàn đạp

コグ: nhíp xe

トップチューブ: khung chịu lực

ハンドルバー: tay lái (ghi đông)

ブレーキレバー: tay phanh

シフトレバー: dây phanh

スポーク: nan hoa

バルブ / cái van xe

タイヤレバー / móc lốp (dụng cụ cạy lốp dùng khi vá xe)

パッチ: miếng vá săm

鍵(かぎ):chìa khóa

ロック: loại khóa vòng

チューブ: săm xe

チャイルドシート: loại ghế cho trẻ con được lắp sau xe

ライト: cái đèn xe đạp

テールライト: đèn hậu phía sau xe

リフレクター: gương phản chiếu

スタンド: chân chống xe

ブレーキパッド: má phanh

ギア: bánh răng

籠 (かご) : giỏ xe

パンク: thủng săm, xịt hơi

漕ぐ(こぐ) đạp bàn đạp

ブレーキをかける / bóp phanh

車輪(しゃりん): Bánh xe

車体(しゃたい): Khung xe

クラクション: Còi xe

ヘルメット: Mũ bảo hiểm

泥よけ(どろよけ): Vật chắn (cái chắn bùn)

Bơm xe タイヤに空気を入れる(タイヤにくうきをいれる)

光物(ひかりもの): Vật phát quang, phản chiếu

Tìm cửa hàng sửa xe đạp

Một lần bị hỏng bánh xe ( do bị xì hơi) mà sắp muộn giờ làm mất nên mình kiếm mãi không ra chỗ sửa xe. Thế là đành bỏ xe ở ga và chạy bộ. Từ vụ này mình mới rút ra một số kinh nghiệm hữu ích. 
  • Khi xe bị hỏng Search keyword 自転車修理 near me. Bạn sẽ tìm được các cửa hàng xe đạp gần chỗ bạn nhất. 
  • Trong quá trình đi làm hoặc đi học, quan sát xem có các cửa hàng xe đạp hoặc cửa hàng sửa xe hay không trên đường mình hay đi. 
  • Giá vá lốp từ 500 -700 yên, chỗ mình là 780 yên, có niêm yết giá trước cửa tiệm luôn nhé. 
  • Bơm bánh xe miễn phí, thật ra miễn phí là bạn đến các chỗ giữ xe đạp công cộng ( 180 yên / ngày), ở đó có đồ bơm xe miễn phí nhé. 

Gửi xe đạp ở ga và mua vé tháng

Mình hay gửi xe ở ga mỗi tháng nên phải mua vé xe tháng, thường họ sẽ bán vào các ngày cuối tháng. Giá giao động từ 2000 yên đến 3000 sen thì phải ( chỗ mình là 2400 yên). Sau khi mua, bạn sẽ được cấp một cái tem để dán lên xe, nhiều bạn bảo mình cứ vứt xe ở đó cũng được, không cần mua vé làm gì tốn tiền. Thật ra mình đang sống ở Nhật, nên tuân thủ để tạo thói quen, một điểm nữa là hằng tuần họ sẽ đi kiểm tra xem xe nào chưa đăng ký và họ sẽ dáng vào xe bạn tờ giấy xe chưa đăng ký gửi.

Dịch vụ gửi xe tự động 

Gửi xe đạp theo ngày và trả vé tự động 180yen/ ngày đêm, chắc chỉ những vùng có lượng xe đạp nhiều thì mới có những bãi giữ xe kiểu này. Bạn chỉ cần dắt xe vào gửi, dùng khóa của họ chốt lại. Lúc lấy xe ra, chỉ cần nhấn đúng số ( chỗ xe mình để có số hết), rồi máy sẽ hiển thị số tiền và bạn nạp đúng số tiền đó ( bằng thẻ suica hoặc tiền mặt) thì ổ khóa tự động ở ra cho bạn nhé. 

Share with your friends

Thông báo từ AMZreviewlog
Chính thức đổi sang giao diện mới cho thân thiện hơn trên mobile và trên máy tính. Hi vọng các bạn thích nhé.
Done